
Tốc độ cắt hay còn gọi là tốc độ bề mặt được đo bằng SFM ( viết tắt của Surface feet per minute), là tốc độ cắt trên bề mặt mỗi phút của máy phay cnc. Tất cả các công cụ cắt và hoạt động đều dựa trên nguyên tắc cảnh quay trên bề mặt.
Tốc độ cắt được định nghĩa là gia tốc ở cạnh ngoài của dụng cụ (dao, mài,khoan,…) khi nó đang cắt. Điều này còn được gọi là vận tốc mặt phẳng. vận tốc mặt phẳng, bước cắt bề mặt và diện tích mặt phẳng đều có sự liên quan với nhau. Nếu hai công cụ cắt có kích cỡ khác nhau nhưng quay cùng tốc độ vòng xoay mỗi phút (RPM), thì công cụ to hơn có gia tốc bề mặt lớn hơn.
Tốc độ cắt trong phay của máy phay cnc
Tốc độ cắt ( hay tốc độ bề mặt) đo bằng SFM – tốc độ cắt trên bề mặt vật liệu mỗi phút của máy phay cnc. Toàn bộ tổng thể các công cụ cắt thao tác dựa trên nguyên tắc cảnh quay bề mặt. Vận tốc cắt phụ thuộc vào chủ yếu vào loại vật liệu bạn đang cắt và kiểu dụng cụ cắt bạn muốn sử dụng tới. Độ cứng của vật liệu cần gia công có tương quan rất lớn đến vận tốc cắt được đề xuất trước đó.
Vật tư cần thao tác càng cứng, tốc độ đi, cắt càng chậm. Vật liệu cần thao tác càng mềm thì vận tốc cắt được yêu cầu càng trở nên nhanh.
Bạn có thể tham khảo bảng dưới đây
Loại vật liệu |
Tốc độ cắt (SFM) |
Low Carbon Steel |
40-140 |
Medium Carbon Steel |
70-120 |
High Carbon Steel |
65-100 |
Free-machining Steel |
100-150 |
Stainless Steel, C1 302, 304 |
60 |
Stainless Steel, C1 310, 316 |
70 |
Stainless Steel, C1 410 |
100 |
Stainless Steel, C1 416 |
140 |
Stainless Steel, C1 17-4, pH |
50 |
Alloy Steel, SAE 4130, 4140 |
70 |
Alloy Steel, SAE 4030 |
90 |
Tool Steel |
40-70 |
Cast Iron–Regular |
80-120 |
Cast Iron–Hard |
5-30 |
Gray Cast Iron |
50-80 |
Aluminum Alloys |
300-400 |
Nickel Alloy, Monel 400 |
40-60 |
Nickel Alloy, Monel K500 |
30-60 |
Nickel Alloy, Inconel |
5-10 |
Cobalt Base Alloys |
5-10 |
Titanium Alloy |
20-60 |
Unalloyed Titanium |
35-55 |
Copper |
100-500 |
Bronze–Regular |
90-150 |
Bronze–Hard |
30-70 |
Zirconium |
70-90 |
Brass and Aluminum |
200-350 |
Silicon Free Non-Metallics |
100-300 |
Silicon Containing Non-Metallics |
30-70 |
Công thức tính tốc độ quay trục chính của phay cnc
Khi tính vận tốc cắt SFM cho một vật tư và công cụ nhất định được xác lập, trục chính rất có khả năng được tính vào vì giá trị này phụ thuộc vào tốc độ cắt và đường kính của dao.
RPM = (CS X 4) / D
RPM = Revolutions per minute: Số vòng quay được trên phút.
CS = Cutter speed in SFM: Tốc độ cắt ( SFM )
D = Tool Diameter in inches: Đường kính dụng cụ ( Inches )
Tính tốc độ tịnh tiến trong phay cnc
Tốc độ tịnh tiến được hiểu là khoảng cách tính bằng mm/ phút mà thao tác làm dịch chuyển vào máy cắt.
Trên những máy phay, vận tốc tịnh tiến độc lập với gia tốc trục chính. Đây là một sự sắp đặt tốt và nó được cho phép các nguồn cung cấp tài liệu nhanh hơn cho những máy cắt to hơn, quay chậm.
Gia tốc tịnh tiến được sử dụng trên máy phay cnc nhờ vào vào các nguyên nhân sau:
- Độ nông sâu và chiều rộng hẹp của vết cắt
- Loại máy phay, máy cắt.
- Độ sắc nhọn của dao cắt
- Vật liệu cần gia công, phôi
- Sức mạng cũng như tính đồng nhất của vật liệu
- Đề xuất gia công tinh
- Tỷ lệ chính xác cần có
- Công suất và độ chắc chắn của máy phay cnc, của thiết bị giữ và các thiết lập của dụng cụ
- Tốc độ đi dao của phay cnc
- Lượng vật liệu cần loại bỏ bởi mỗi răng của dao phay khi nó quay vòng và đi vào cùng cắt
Khi dao cắt bắt đầu tiến vào cùng cắt thì mỗi răng của máy phay tiến vào khu vực gia công với một lượng bằng nhau, tạo nên các con chip có độ dày bằng nhau.
Độ dày của chip hoặc lượng gia công tối ưu trên môi răng cắt, đều cùng với số răng trong dao cắt, , chia thành cơ sở để xác lập vận tốc tiến dao.
Tốc độ đi dao lý tưởng để phay có thể được đo bằng inches mỗi phút (IPM) và được tính theo công thức này:
IPM = F X N X RPM
IPM = Feed rate in inches per minute: tốc độ đi dao theo inch trên phút
F = Feed per tooth: Lượng gia công tối ưu trên mỗi răng
N = Number of teeth: Số răng có
RPM = Revolutions per minute: Vòng quay mỗi phút
Tốc độ tịnh tiến của gia công phay cnc
Phần chuyển động của máy phay làm cho các dụng cụ cắt được cắt vào hoặc cắt dọc theo bề mặt của vật liệu gia công, phôi được gọi là tốc độ tịnh tiến (Feed).
Lượng phôi được gia công thường sẽ đo bằng một phần nghìn Inch trong phần dụng cụ cắt kim loại
Lượng phôi được gia công sẽ được thể hiện theo nhiều cách khác biệt trên những loại máy không giống nhau.
Tóm lại
SunTech đã giới thiệu cho các bạn những cách tính vận tốc cắt khi sử dụng gia công phay bằng máy phay cnc. Qua bài viết này giúp bạn có thể phần nào tính được công suất mà máy phay của mình có thể gia công được bao nhiêu.
CTY TNHH THIẾT BỊ SUNTECH VIỆT NAM
Hotline: 0966.562.568 – 0988.616.229 – 0973.954.083
Địa chỉ: Số 1, ngõ 220, Đường Tây Tựu, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Gmail: suntechvina.cnc@gmail.com
Website: SunTech